Xin chào tất cả mọi người! Bài viết hôm nay giới thiệu một chủ đề thú vị về “những lá cờ tổ quốc”. Những lá cờ quốc gia trên thế giới chứa đầy lịch sử, văn hóa và ý nghĩa biểu tượng, và bạn sẽ bị thu hút bởi sự đa dạng và vẻ đẹp của chúng. Khám phá những câu chuyện đằng sau những lá cờ của các quốc gia và khu vực khác nhau có thể mang đến cho bạn những góc nhìn mới. Hãy đọc và cảm nhận sức hấp dẫn của chúng nhé!
Tên các châu lục trên Thế Giới
1. Africa(châu Phi)
2. Asia (châu Á)
3. Europe(châu Âu)
4. North America(Bắc Mỹ)
5. South America(Nam Mỹ)
6. Australia(châu Úc)
7. Antarctica(châu Nam Cực)
Tên các quốc gia châu Phi và lá cờ của chúng
Algeria – An-giê-ri
Angola – Ăng-gô-la
Benin – Be-nin
Botswana – Bốt-ga-na
Burkina Faso – Buốc-ki-na Pha-xô
Burundi – Bu-run-đi
Cape Verde – Ca-bô Ve-đê
Cameroon – Ca-mơ-run
Central African Republic – cộng hòa Trung Phi
Chad – Sát
Comoros – Cô-mô-rốt
Democratic Republic of the Congo – Cộng hòa dân chủ Công-gô
Republic of the Congo – Cộng hòa nhân dân Công-gô
Cote d’Ivoire – Bờ Biển Ngà
Djibouti – Ghi-bu-ti
Egypt – Ai Cập
Equatorial Guinea – Ghi-nê Xích Đạo
Eritrea – Ê-ri-tơ-rê-a
Eswatini – E-soa-ti-ni
Ethiopia – Ê-ti-ô-pi-a
Gabon – Ga-bông
Gambia – Găm-bi-a
Ghana – Ga-na
Guinea – Ghi-nê
Guinea-Bissau – Ghi-nê Bít-xao
Kenya – Ken-ni-a
Lesotho – Lê-xô-thô
Liberia – Li-bê-ri-a
Libya – Li-bi
Madagascar – Ma-đa-gát-ca
Malawi – Ma-la-uy
Mali – Ma-li
Mauritania – Mô-ri-ta-ni
Mauritius – Mô-ri-xơ
Morocco – Ma Rốc
Mozambique – Mô-dăm-bích
Namibia – Nam-mi-bi-a
Niger – Ni-giê
Nigeria – Ni-giê-ri-a
Rwanda – Ru-an-đa
São Tomé and Príncipe – Xao Tô-mê và Prin-xi-pê
Senegal – Xê-nê-gan
Seychelles – Xây-xen
Sierra Leone – Xi-ê-ra Lê-ôn
Somalia – Xô-ma-li
South Africa – Nam Phi
South Sudan – Nam Xu-đăng
Sudan – Xu-đăng
Tanzania – Tan-za-ni-a
Togo – Tô-gô
Tunisia – Tuy-ni-di
Uganda – U-gan-đa
Zambia – Dăm-bi-a
Zimbabwe – Dim-ba-buê
Các quốc gia châu Á và cờ của chúng
Afghanistan – Áp-ga-nít-xtan
Azerbaijan – Ai-dắc-bai-dan
Bahrain – Ba-Ranh
Bangladesh – Băng-la-đét
Bhutan – Bu-tan
Brunei – Bru-nây
Cambodia – Cam Pu Chia
China – Trung Quốc
Cyprus – Síp
East-Timor – Đông Ti-mo
India – Ấn Độ
Indonesia – In-đô-nê-xi-a
Iran – I-ran
Iraq – I-rắc
Israel – Ít-xa-ren
Japan – Nhật Bản
Jordan – Gióc-đan
Kazakhstan – Ka-dắc-tan
Kuwait – Cô-oét
Kyrgyzstan – Cư-rư-gư-xtan
Laos – Lào
Lebanon – Li-băng
Malaysia – Ma-lay-xi-a
Maldives – Man-đi-vét
Mongolia – Mông Cổ
Myanmar – Mi-an-ma
Nepal – Nê-pan
North Korea – Triều Tiên
Oman – Ô-man
Pakistan – Pa-kít-xtan
Palestine – Pa-lét-tin
the Philippines – Phi-líp-pin
Qatar – Ca-ta
Russia – Nga
Arab Saudi – Ả Rập Xê Út
Singapore – Xin-ga-po
South Korea – Hàn Quốc
Sri Lanka – Xri-lan-ca
Syria – Xi-ri
Taiwan – Đài Loan
Tajikistan – Ta-di-kít-xtan
Thailand – Thái Lan
Turkey – Thổ Nhĩ Kỳ
Turkmenistan – Tuốc-mê-nít-xtan
United Arab Emirates (UAE) – Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
Uzbekistan – U-dơ-bê-kít-xtan
Vietnam – Việt Nam
Yemen – Y-ê-men
Các quốc gia châu Âu và cờ của chúng
Albania – An-ba-ni
Andorra – An-đô-ra
Armenia – Ác-mê-ni-a
Austria – Áo
Belarus – Bê-la-rút
Belgium – Bỉ
Bosnia and Herzegovina – Bốt-xi-nha và Héc-sê-gô-vi-na
Bulgaria – Bun-ga-ri
Croatia – Cờ-roát-ti-a
Czech Republic – Cộng hòa Séc
Denmark – Đan Mạch
Estonia – Ét-xờ-tô-ni-a
Finland – Phần Lan
France – Pháp
Georgia – Gióc-gi-a
Germany – Đức
Greece – Hy Lạp
Greenland – Gờ-rơn-len
Hungary – Hung-ga-ri
Iceland – Ai Xơ Len
Ireland – Ai Len
Italy – Ý
Kosovo – Cô-xô-vô
Latvia – Lát-vi-a
Liechtenstein – Lích-tân-xtai
Lithuania – Lít-va
Luxembourg – Lúc-xăm-bua
Malta – Man-ta
Moldova – Môn-đô-va
Monaco – Mô-na-cô
Montenegro – Mông-tê-nê-gờ-rô
the Netherlands – Hà Lan
North Macedonia – Bắc Ma-xê-đô-ni-a
Norway – Na-uy
Poland – Ba Lan
Portugal – Bồ Đào Nha
Romania – Ru-ma-ni
San Marino – San Ma-ri-nô
Serbia – Séc-bi
Slovakia – Xờ-lô-va-ki-a
Slovenia – Xờ-lô-ve-ni-a
Spain – Tây Ban Nha
Sweden – Thụy Điển
Switzerland – Thụy Sĩ
Ukraine – U-cờ-rai-na
United Kingdom – Vương quốc Anh
England – Anh
Northern Ireland – Bắc Ai Len
Bắc Ireland không có một lá cờ chính thức nào ngoài Union Jack.
Scotland – Xờ-cốt-len
Wales – Xứ Wales
Vatican City – Va-ti-căng
Các quốc gia Bắc Mỹ và cờ của chúng
Antigua and Barbuda – An-ti-goa và Bác-bu-đa
the Bahamas – Ba-ha-mát
Barbados – Bác-ba-đốt
Belize – Bê-li-giê
Canada – Ca-na-đa
Costa Rica – Cốt-xta Ri-ca
Cuba – Cu-ba
Dominica – Đô-mi-ni-ca
Dominican Republic – Cộng hòa Đô-mi-ni-ca
El Salvador – Xa-va-đo
Grenada – Gờ-rê-na-đa
Guatemala – Gu-a-tê-ma-la
Haiti – Hai-ti
Honduras – Hon-đu-rát
Jamaica – Da-mai-ca
Mexico – Mê-xi-cô
Nicaragua – Ni-ca-ra-goa
Panama – Pa-na-ma
Puerto Rico – Pu-ét-tô Ri-cô
Saint Kitts and Nevis – Xanh Kít và Nê-vít
Saint Lucia – Xanh Lu-xi
Saint Vincent and the Grenadines – Xanh Vin-xen và Gờ-rê-na-đa-in
Trinidad and Tobago – Tri-ni-đát và Tô-ba-gô
United States of America (USA) – Mỹ
Các quốc gia Nam Mỹ và lá cờ của chúng
Argentina – Ác-hen-ti-na
Bolivia – Bô-li-vi-a
Brazil – Bra-xin
Chile – Chi-lê
Colombia – Cô-lôm-bi-a
Ecuador – Ê-cu-a-đo
Guyana – Guy-a-na
Paraguay – Pa-ra-goay
Peru – Pê-ru
Suriname – Xu-ri-nam
Uruguay – U-ru-goay
Venezuela – Vê-nê-du-ê-la
Châu Úc và các quốc gia xung quanh cùng với lá cờ của chúng
Australia – Ô-xtrây-li-a
Fiji – Phi-di
Kiribati – Ki-ri-ba-ti
Marshall Islands – Quần đảo Ma-sa
Micronesia – Mi-crô-nê-xi-a
Nauru – Nau-ru
New Zealand – Niu-di-lân
Palau – Pa-lau
Papua New Guinea – Pa-pua Niu Ghi-nê
Samoa – Xa-mô-a
Solomon Islands – Quần đảo Sô-lô-môn
Tonga – Tông-ga
Tuvalu – Tu-va-lu
Vanuatu – Va-nu-a-tu
cờ Nam Cực
Một số câu hỏi về chủ đề các quốc gia trên Thế Giới
Q1: Đâu là quốc gia đông dân nhất thế giới?
A1: Theo cập nhật mới nhất (2/5/2023) thì Ấn Độ là nước đông dân nhất với hơn 1,4 tỉ người
Q2: Đâu là quốc gia lớn nhất thế giới?
A2: Nga là quốc gia lớn nhất thế giới theo diện tích. Lãnh thổ của nó rộng lớn, có diện tích 17.098.242 km2
Q3: Có bao nhiêu quốc gia?
A3: Tính đến 2023, trên Thế Giới có 193 quốc gia được công nhận và là thành viên của Liên Hợp Quốc
Q4: Quốc gia lâu đời nhất thế giới là?
A4: Quốc gia lâu đời nhất trên thế giới là Cộng hòa San Marino. Tên chính thức là Cộng hòa San Marino, và nó được cho là đã được thành lập vào năm 301.
Q5: Đâu là quốc gia nhỏ nhất thế giới?
A5: Thành phố Vatican là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới. Có diện tích khoảng 0,44 km2, nơi đây được biết đến là nơi ở của Giáo hoàng.
Bạn muốn thực hành những gì bạn đã học được trong bài viết của chúng tôi về cờ? EnglishCentral có hơn 20.000 video tương tác giúp bạn học từ vựng và cách phát âm cụ thể. được cải thiện. Ngoài ra, bạn có thể xem lại những gì mình đã học trong các bài học trực tiếp trực tiếp với người hướng dẫn của bạn. Masu! Đăng ký EnglishCentral ngay bây giờ và Tại sao bạn không bắt đầu học tiếng Anh?
Chúng tôi cũng cung cấp hỗ trợ trực tiếp với các chuyên gia tư vấn học tiếng Anh trên tài khoản LINE chính thức của chúng tôi. Nếu bạn quan tâm, hãy thêm tôi như một người bạn ở đây.